Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133 mới nhất hiện nay

Trong các doanh nghiệp hay các đơn vị công ty, thường xuyên diễn ra các hoạt động mua bán, sản xuất hàng hóa, thu chi tiền… Do đó, bộ phận kế toán của công ty phải có kiến thức về chuyên ngành kế toán.

Một trong những kiến thức quan trọng mà kế toán viên cần phải biết đó chính là hệ thống tài khoản. Vậy hệ thống tài khoản là gì? Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 và Thông tư 200 mới nhất hiện nay như thế nào?

Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi để giải đáp những thắc mắc này nhé.

Hệ thống tài khoản là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục. Có hệ thống tình hình thu, chi, nhập xuất tiền, tài sản trong thi hành án. Kết quả lao động thi hành án ở đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án.

Tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.

Hệ thống tài khoản kế toán ở Việt Nam gồm có nhiều bảng hệ thống khác nhau theo từng loại hình. Nó dùng để phân loại các tài khoản từ loại 0 – 9. Các định khoản kinh tế theo trình tự, đơn vị này quy định thống nhất về các loại tài sản, ký hiệu, tên gọi của tài khoản kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

Hệ thống danh mục tài khoản kế toán được ban hành kèm theo phụ lục 1 của Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ gồm có 49 tài khoản cấp 1 và được chi tiết bởi 79 tài khoản cấp 2.

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 133 gồm có 8 loại tài khoản bao gồm:

  • LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
  • LOẠI TÀI SẢN NỢ PHẢI TRẢ
  • LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
  • LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
  • LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
  • LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
  • LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
  • TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Hệ thống tài khoản theo Quyết định 48

Vào ngày 4/10/2011, Bộ Tài chính đã ba hành Thông tư số 138/2011/TT – BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 48/2006/QĐ – BTC. Trong đó, danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 48 cũng đã được sửa đổi và bổ sung.

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 48 gồm có các loại tài khoản:

  • LOẠI TÀI KHOẢN 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
  • LOẠI TÀI KHOẢN 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
  • LOẠI TÀI KHOẢN 3: NỢ PHẢI TRẢ
  • LOẠI TÀI KHOẢN 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
  • LOẠI TÀI KHOẢN 5: DOANH THU
  • LOẠI TÀI KHOẢN 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
  • LOẠI TÀI KHOẢN 7: THU NHẬP KHÁC
  • LOẠI TÀI KHOẢN 8: CHI PHÍ KHÁC
  • LOẠI TÀI KHOẢN 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
  • LOẠI TÀI KHOẢN 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

Tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2017, danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 48 này sẽ được xóa bỏ và thay thế vào đó là danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133.

Hệ thống tài khoản theo Quyết định 15

Ngày 31/12/2009, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư số 244/2009/TT – BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC. Trong đó, danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15 đã được sửa đổi và bổ sung.

Hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15 gồm các loại tài khoản:

  • LOẠI TÀI KHOẢN 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN
  • LOẠI TÀI KHOẢN 2: TÀI SẢN DÀI HẠN
  • LOẠI TÀI KHOẢN 3: NỢ PHẢI TRẢ
  • LOẠI TÀI KHOẢN 4: VỐN CHỦ SỞ HỮU
  • LOẠI TÀI KHOẢN 5: DOANH THU
  • LOẠI TÀI KHOẢN 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
  • LOẠI TÀI KHOẢN 7: THU NHẬP KHÁC
  • LOẠI TÀI KHOẢN 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
  • LOẠI TÀI KHOẢN 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

Tuy nhiên, kể từ ngày 1/1/2015, Chế độ kế toán theo Quyết định 15 đã được thay thế bằng Thông tư 200/2014/TT – BTC. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 15 này sẽ được xóa bỏ và thay vào đó là danh mục hệ thống tài khoản theo Thông tư 200.

Hệ thống tài khoản ngân hàng/ tổ chức tín dụng

Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng là một tập hợp các tài khoản kế toán. Được sử dụng để phân loại phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của toàn bộ tài sản, nguồn hình thành tài sản của NHNN trong kỳ kế toán.

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của các tổ chức tín dụng dùng trong kế toán ngân hàng được ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ – NHNN ngày 29/4/2004 của thống đốc ngân hàng nhà nước.

Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng gồm các loại tài khoản:

  • Loại 1: Vốn khả dụng và các khoản đầu tư
  • Loại 2: Hoạt động tín dụng
  • Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
  • Loại 4: Các khoản phải trả
  • Loại 5: Hoạt động thanh toán
  • Loại 6: Nguồn vốn chủ sở hữu
  • Loại 7: Thu nhập
  • Loại 8: Chi phí
  • Loại 9: Các tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán

Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

Danh mục hệ thống tài khoản kế toán dùng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp được Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ – BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam có nhiều điểm tương đồng. Sử dụng chung nhiều tài khoản với nhau. Đồng thời, có tài khoản kế toán mà chúng được sử dụng đơn vị này mà không sử dụng đơn vị kia.

Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp gồm các loại tài khoản sau:

  • LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ
  • LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
  • LOẠI 3: THANH TOÁN
  • LOẠI 4: NGUỒN KINH PHÍ
  • LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU
  • LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI
  • LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG

Hệ thống tài khoản kế toán bằng Tiếng Anh

Hệ thống tài khoản kế toán là một nhóm các tài khoản của kế toán tổng hợp được sử dụng để hạch toán các giao dịch từ các phần hành kế toán. Hệ thống tài khoản của các tổ chức khác nhau là khác nhau. Chúng ta khó có thể tìm thấy hai hệ thống tài khoản giống nhau ở hai công ty khác nhau.

Hệ thống tài khoản kế toán bằng Tiếng Anh hỗ trợ cho các nhân viên kế toán trong quá trình lập các báo cáo. Như Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh hay bảng cân đối tài khoản,…

Hệ thống tài khoản kế toán bằng tiếng Anh gồm các mục:

  • Loại 1: Tài sản ngắn hạn (Short-term assets)
  • Loại 2: Tài sản dài hạn (Long-term assets)
  • Loại 3: Nợ phải trả (Liabilities)
  • Loại 4: Vốn chủ sở hữu (Equity)
  • Loại 5: Doanh thu (Revenue)
  • Loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh (Production costs, business)
  • Loại 7: Thu nhập khác (Other income)
  • Loại 8: Chi phí khác (Other expenses)
  • Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh (Determining business results)
  • Loại 0: Tài khoản ngoài bảng (Balance sheet accounts)

Như vậy, trên đây là những thông tin về hệ thống tài khoản kế toán dành cho các doanh nghiệp mới nhất hiện nay. Hi vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công!

5/5 - (2 bình chọn)