Như chúng ta đều biết, mã vùng điện thoại của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam. Là các đầu số mà mọi người cần biết khi muốn gọi điện liên tỉnh trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo quy định của bộ Thông tin và Truyền thông. Bắt đầu từ năm 2017, các tỉnh thành trên cả nước sẽ chuyển đổi mã vùng điện thoại mới. Do đó, nếu vẫn sử dụng các mã vùng cũ các bạn sẽ không thể gọi điện cố định liên tỉnh được.
Và để giúp các bạn không bị gián đoạn trong liên lạc. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ gửi tới các bạn danh sách mã vùng điện thoại mới của các tỉnh, thành phố của Việt Nam. Mã vùng được cập nhật mới nhất năm 2018. Mời các bạn cùng theo dõi!
Tại sao cần phải chuyển đổi mã vùng điện thoại mới?
Kế hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại chính là một bước trong việc triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông. Đã được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành vào năm 2014.
Một trong số những mục tiêu cơ bản được đặt ra đối với việc xây dựng và thực hiện quy hoạch kho số viễn thông. Là đáp ứng nhu cầu phát triển của thông tin di động tiếp tục bùng nổ trong giai đoạn tới.
Bên cạnh đó, trong thời gian qua, xu hướng Internet vạn vật (IoT – Internet of Things) đã được nói đến rất nhiều. Và dự báo đến năm 2050 sẽ có khoảng 50 tỷ kết nối di động.
Do đó, việc triển khai quy hoạch kho số viễn thông. Trong đó có nội dung chuyển đổi mã vùng điện thoại mới đã bắt đầu từ tháng 2 năm 2017. Chính là để đáp ứng nhu cầu phát triển rất bức thiết này.
Mặt khác, mục đích của việc chuyển đổi mã vùng điện thoại mới cũng là để sau khi chuyển đổi. Mạng lưới viễn thông cố định sẽ có được một bảng mã vùng mới dễ nhớ hơn. Và công bằng hơn đối với người dùng. Bởi trên thực tế trong những năm qua, việc chia tách và sáp nhập tỉnh, thành phố. Đã dẫn đến mã vùng điện thoại của Việt Nam có độ dài không đồng nhất. Có tỉnh thì độ dài mã vùng chỉ 1 chữ số, có tỉnh độ dài là 2 chữ số, thậm chí lên đến 3 chữ số.
Ngoài ra, một mục đích nữa của việc chuyển đổi mã vùng điện thoại mới. Đó là tạo điều kiện để chuyển các mã mạng di động cho các thuê bao di động 11 số hiện nay. Tức là sau khi chuyển đổi mã vùng, sẽ dành ra được một số đầu số để sử dụng làm mã mạng di động. Đồng thời, các thuê bao di động 11 số sẽ được chuyển sang mã mạng di động mới có độ dài đồng nhất là 10 chữ số.
Thay đổi mã vùng có ảnh hưởng như thế nào tới người dùng?
Đầu tiên, chúng ta cần phải hiểu là việc chuyển đổi mã vùng điện thoại mới. Không có ảnh hưởng đến số điện thoại cố định. Ví dụ như số cố định tại Hà Nội là 23456789, sau khi chuyển đổi từ mã vùng cũ là 4 về mã vùng mới là 24 thì số cố định đó vẫn sẽ là 23456789. Do đó, việc tác động tới các cuộc gọi là có, nhưng không nhiều và ảnh hưởng chủ yếu tập trung ở khối các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức.
Mặc dù vậy nhưng một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cũng chịu tác động. Và sẽ phải làm lại các sản phẩm có gắn với mã vùng. Ví dụ như card visit, bao bì, biển quảng cáo,… Đồng thời, chúng ta cũng phải sửa đổi lại mã vùng cho các số đã lưu giữ trong điện thoại di động… Tương tự như khi chúng ta tách hoặc sáp nhập tỉnh, thành phố. Tuy nhiên, ảnh hưởng này chỉ kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định.
Nói chung, xét về tổng thể, sự thay đổi mã vùng điện thoại mới là hoàn toàn cần thiết. Cho sự phát triển tất yếu và mang lại lợi ích lâu dài cho đại đa số người dân.
Các giai đoạn chuyển đổi mã vùng điện thoại mới
Việc chuyển đổi mã vùng điện thoại mới được diễn ra trong ba giai đoạn. Bắt đầu từ tháng 2 năm 2017 và kết thúc vào tháng 7 năm 2018.
Giai đoạn 1: Sẽ bắt đầu từ ngày 11/2/2017, việc chuyển đổi mã vùng điện thoại mới sẽ áp dụng cho 13 tỉnh thành bao gồm: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh. Việc chuyển đổi sẽ bắt đầu từ 0h ngày 11/2/2017 và kết thúc thời gian quay số song song vào 23h59 ngày 12/3/2017. Thời gian duy trì âm thông báo sẽ kết thúc vào 23h59 ngày 14/4/2017.
Giai đoạn 2: Sẽ thực hiện chuyển đổi mã vùng 23 tỉnh, thành phố bao gồm: Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang và Sóc Trăng.
Thời gian bắt đầu chuyển đổi của giai đoạn 2 từ 0h ngày 15/4/2017 và kết thúc quay số song song từ 23h59 ngày 14/5/2017. Thời gian duy trì âm thông báo kết thúc từ 23h59 ngày 16/6/2017.
Giai đoạn 3: Sẽ chuyển đổi mã vùng của 23 tỉnh, thành phố bao gồm Hà Nội, TP.HCM, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắk Nông, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh, Đồng Tháp.
Thời gian bắt đầu chuyển đổi của giai đoạn 3 từ 0h ngày 17/6/2017. Kết thúc quay số song song từ 23h59 ngày 16/7/2017. Thời gian duy trì âm thông báo từ 23h59 ngày 31/8/2017. Qua đó ta có sự thay đổi số điện thoại theo các vùng miền như sau.
Mã vùng số điện thoại mới Miền Bắc
Mã vùng số điện thoại mới Miền Trung
Mã vùng số điện thoại mới Miền Nam
Bảng mã vùng điện thoại mới của các tỉnh, thành phố của Việt Nam
STT |
Tỉnh thành |
Mã vùng cũ |
Mã vùng mới |
1 |
An Giang |
76 |
296 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
64 |
254 |
3 |
Bình Dương |
650 |
274 |
4 |
Bình Phước |
651 |
271 |
5 |
Bình Thuận |
62 |
252 |
6 |
Bình Định |
56 |
256 |
7 |
Bạc Liêu |
781 |
291 |
8 |
Bắc Cạn |
281 |
209 |
9 |
Bắc Giang |
240 |
204 |
10 |
Bắc Ninh |
241 |
222 |
11 |
Bến Tre |
75 |
275 |
12 |
Cao Bằng |
26 |
206 |
13 |
Cà Mau |
780 |
290 |
14 |
Cần Thơ |
710 |
292 |
15 |
Đà Nẵng |
511 |
236 |
16 |
Đắk Lắk |
500 |
262 |
17 |
Đắk Nông |
501 |
261 |
18 |
Điện Biên |
230 |
215 |
19 |
Đồng Nai |
61 |
251 |
20 |
Đồng Tháp |
67 |
277 |
21 |
Gia Lai |
59 |
269 |
22 |
Hà Nam |
351 |
226 |
23 |
Hà Nội |
4 |
24 |
24 |
Hà Tĩnh |
39 |
239 |
25 |
Hưng Yên |
321 |
221 |
26 |
Hải Dương |
320 |
220 |
27 |
Hải Phòng |
31 |
225 |
28 |
Hậu Giang |
711 |
293 |
29 |
Hồ Chí Minh |
8 |
28 |
30 |
Khánh Hoà |
58 |
258 |
31 |
Kiên Giang |
77 |
297 |
32 |
Kon Tum |
60 |
260 |
33 |
Lai Châu |
231 |
213 |
34 |
Long An |
72 |
272 |
35 |
Lào Cai |
20 |
214 |
36 |
Lâm Đồng |
63 |
263 |
37 |
Lạng Sơn |
25 |
205 |
38 |
Nam Định |
350 |
228 |
39 |
Nghệ An |
38 |
238 |
40 |
Ninh Bình |
30 |
229 |
41 |
Ninh Thuận |
68 |
259 |
42 |
Phú Yên |
57 |
257 |
43 |
Quảng Bình |
52 |
232 |
44 |
Quảng Nam |
510 |
235 |
45 |
Quảng Ngãi |
55 |
255 |
46 |
Quảng Ninh |
33 |
203 |
47 |
Quảng Trị |
53 |
233 |
48 |
Sóc Trăng |
79 |
299 |
49 |
Sơn La |
22 |
212 |
50 |
Thanh Hóa |
37 |
237 |
51 |
Thái Bình |
36 |
227 |
52 |
Thái Nguyên |
280 |
208 |
53 |
Thừa Thiên – Huế |
54 |
234 |
54 |
Tiền Giang |
73 |
273 |
55 |
Trà Vinh |
74 |
294 |
56 |
Tuyên Quang |
27 |
207 |
57 |
Tây Ninh |
66 |
276 |
58 |
Vĩnh Long |
70 |
270 |
59 |
Yên Bái |
29 |
216 |
Tổng kết
Như vậy, trên đây là danh sách mã vùng điện thoại mới của các tỉnh, thành phố của Việt Nam. Các bạn hãy cập nhật mã vùng mới của tình, thành phố mình đang sinh sống và làm việc để quá trình liên lạc không bị gián đoạn nhé! Chúc các bạn thành công!